One, another, other có trong vốn ngữ pháp tiếng anh của hầu hết học sinh đang theo học anh ngữ, nhưng không phải ai cũng hiểu và sử dụng được hết chức năng của các từ này.

 One

1. Luôn luôn ở số ít.

Ví dụ:

+ where does one get the tickets?

Người ta mua vé ở đâu?

+ One ought to be satisfied with one’s lot.

Người ta phải bằng lòng với số mệnh mình.

2. One còn có thể thay thế cho danh từ đã dùng trước để khỏi phải lặp lại danh từ ấy. Nếu thay cho danh từ số nhiều, hình thức của nó phải là ones.

Ví dụ

+ This building is larger than that one.

Ngôi nhà này lớn hơn ngôi nhà kia.

+ The yellow buses go faster than the green ones.

Những chiếc xe buýt vàng chạy nhanh hơn những chiếc xanh.

3. Trong trường hợp one có nghĩa “người ta” one có thể được thay thế bằng “they” (nhất là khi động từ “say” theo sau).

Ví dụ:

+ They say that Saigon is noisy.

Người ta nói rằng Sài Gòn nhộn nhịp ồn ào.

Chú ý: “one” còn có thể thay thế được bằng “you” trong văn đàm thoại.

Ví dụ:

+ Where do you get the tickets?

Người ta mua vé ở đâu vậy?

4. One còn đi sau: every, no, some, any để thành những đại từ bát định kép.

Everyone: tất cả mọi người

No one: không ai, không người nào

Someone: có ai, có người nào

Anyone: ai, bất cứ ai

5. One khi có nghĩa là “một” khác với a (mạo từ vô định) ở những điểm sau đây:

a) “a house” có thể hiểu là bất cứ một căn nhà nào, khác với “one house” có thể hiểu là chỉ có một cái nhà mà thôi.

b) One có thể dùng như đại từ, nhưng a, an thì không.

Ví dụ

+ One of my friends.

Một người trong số những người bạn tôi.

c) One khi đứng trước những đại từ chỉ thời gian như: day week, month v,v… diễn tả khoảng thời gian có một tác động xảy ra.

Ví dụ

+ One day he came to visit me.

Một hôm, nó đến thăm tôi.

Phân biệt one, another, other trong câu

Other

1. Dùng như tính từ và phải đặt trước một danh từ.

Ví dụ

+ You have to learn many other things.

Mày còn phải học nhiều điều khác.

2. Dùng như đại từ, other có hình thức số nhiều là others để thay thế cho danh từ số nhiều.

Ví dụ

+ Go with her and forget others!

Hãy đi với cô ta và quên các kẻ khác đi!

Another

Dùng được như tính từ vừa dùng được như đại từ.

Ví dụ

+ Another boy has taken my place.

Một đứa bé khác đã chiếm mất chỗ tôi.

+ This pen is bad, give me another.

Cây bút này hỏng rổi, hãy cho tôi cây khác.

Chú ý: “another” ít dùng như đại từ, nên ta ưa viết “another one” hơn.

Để ghi nhớ được cách sử dụng và vị trí của những từ bất định trong phần ngữ pháp tiếng anh trên đây, các em cần phải kiên trì và cố gắng làm đầy đủ các bài tập liên quan để giúp ghi nhớ những kiến thức này sâu sắc hơn.